Chọn Mitsubishi Xforce Ultimate hay Honda HRV G?
Trong bối cảnh thị trường SUV đô thị hạng B ngày càng sôi động, Honda HR-V và Mitsubishi Xforce đang thu hút sự chú ý của người tiêu dùng.
Về thiết kế
Kích thước tổng thể của Xforce Ultimate vượt trội hơn hẳn so với HR-V G về tất cả các chiều, cùng với việc sử dụng la-zăng 18 inch lớn nhất trong phân khúc, mẫu SUV nhà Mitsubishi đem tới sự linh hoạt hơn trên nhiều địa hình. Trong khi bán kính vòng quay lại nhỏ hơn so với HR-V đảm bảo cho xe có được việc di chuyển linh hoạt trong đường phố đông đúc.
Trong khi đó, HR-V G lại gây ấn tượng với một bề ngoài sang trọng, lịch lãm. Đặc biệt lưới tản nhiệt mạ crom trông khá giống phong cách của các mẫu xe sang Lexus.
Về nội thất
Mitsubishi Xforce Ultimate mang thiên hướng thiết kế trẻ trung và hiện đại hơn Honda HR-V với việc sử dụng hệ thống ghế bọc da thay vì chất liệu nỉ của HR-V G. Ngoài ra, kích thước đồng hồ thông tin cũng như màn hình giải trí của Xforce Ultimate cũng vượt trội hơn với màn hình giải trí 12,3 inch còn của HR-V G chỉ là 8 inch.
Không chỉ thế, bản Xforce Ultimate còn được tích hợp cả sạc không dây và điều hòa tự động 2 vùng, trong khi HR-V G không được trang bị các tính năng này. Mẫu SUV của Mitsubishi còn tỏ ra thực dụng cao khi sở hữu hệ thống cổng sạc và các hốc chứa đồ phân bổ khá dày đặc trên xe giúp tạo sự thoải mái cho mọi người sử dụng.
Nhưng bù lại, Hona HR-V G lại được cải thiện về độ cứng mặt bên xe và hệ thống lái cũng như những cải tiến về hệ thống giảm ồn, rung và giật từ khoang động cơ, tiếng ồn từ mặt đường, mang lại cảm giác lái đầm chắc cùng sự yên tĩnh cho người bên trong xe vượt trội hơn hẳn so với Xforce Ultimate.
Về động cơ
Mặc dù cùng có động cơ xăng 1.5L nhưng sức mạnh của Honda HR-V G vượt trội hơn hẳn so với Xforce Ultimate. Cụ thể, mẫu SUV Honda đạt công suất tối đa 119 mã lực trong khi mẫu SUV của Mitsubishi chỉ là 105 mã lực; mômen xoắn cực đại của HR-V G cũng nhỉnh hơn 4Nm so với Xforce Ultimate.
Cả hai xe đều sử dụng hệ thống dẫn động cầu trước với hộp số CVT, tuy nhiên Xforce Ultimate có tới 4 chế độ lái đường trường, đường ngập nước, đường sỏi đá, đường bùn lầy; còn HR-V G chỉ có 3 chế độ lái là tiêu chuẩn, tiết kiệm (Eco) và thể thao (Sport). Mức tiêu hao nhiên liệu của hai mẫu SUV này là tương đương nhau.
Về trang bị an toàn
Cả hai mẫu xe đều được đánh giá cao về trang bị an toàn trong phân khúc với đầy đủ các tính năng an toàn như: Chống bó cứng phanh (ABS), Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA), Cân bằng điện tử, Kiểm soát lực kéo, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi... tuy nhiên Xforce Ultimate có nhiều hơn 2 túi khí so với HR-V G.
Trong khi Honda HR-V G sở hữu gói an toàn Honda Sensing với các tính năng: Phanh giảm thiểu va chạm, Đèn pha tự động thích ứng, Kiểm soát hành trình thích ứng, Cảnh báo lệch/hỗ trợ giữ làn, Cảnh báo xe phía trước khởi hành... Thì Mitsubishi Xforce Ultimate được tích hợp công nghệ ADAS với các tính năng: ga tự động thích ứng khoảng cách, cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước, đèn pha thông minh và thông báo xe phía trước khởi hành, cảnh báo điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau.
KẾT LUẬN
- Honda HR-V G có giá niêm yết 699 triệu đồng và hiện đang được hãng hỗ trợ 50% phí trước bạ nên đem tới sự lựa chọn giá rẻ hơn chút tuy nhiên lại có được khả năng vận hành vượt trội, cảm giác lái đầm chắc và yên tĩnh trong khoang lái, thiết kế sang trọng. Do đó phù hợp với những khách hàng di chuyển chủ yếu trên đường phố.
- Mitsubishi Xforce Ultimate có giá niêm yết 705 triệu đồng cao hơn chút so với HRV-G, nhưng đem tới mẫu SUV có khoang nội thất rộng rãi và hiện đại vượt trội với nhiều tính năng cao cấp, đồng thời đem tới một dòng xe có thiên hướng đa dụng hơn chút. Do đó nếu khách hàng có xu hướng đi ngoài đường phố nhiều hơn thì Xforce Ultimate sẽ là lựa chọn tối ưu hơn.
Thông số | Mitsubishi XForce Ultimate | Honda HR-V G |
Kích thước - Trọng lượng | ||
Kích thước D x R x C (mm) | 4,390 x 1,810 x 1,660 | 4.330 x 1.790 x 1.590 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2,650 | 2,610 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 222 | 196 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5,200 | 5,500 |
Lốp, la-zăng | 225/50 R18 | 215/60R17 |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Động cơ - Hộp số | ||
Kiểu động cơ | 1.5 MIVEC | 1.5 i-VTEC |
Công suất (hp/rpm) | 105PS /6,000 | 119/6.600 |
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 141Nm /4,000 | 145/4.300 |
Hộp số | CVT | CVT |
Hệ dẫn động | FWD | FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng |
Hệ thống treo/phanh | ||
Treo trước | Kiểu McPherson | MacPherson |
Treo sau | Thanh xoắn | Giằng xoắn |
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt | Đĩa |
Phanh sau | Đĩa | Đĩa |
Hệ thống kiểm soát vào cua chủ động
|
Có | Có |
Nhiều chế độ lái | 4 chế độ | |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có |
Ngoại thất | ||
Đèn chiếu xa | LED | LED |
Đèn chiếu gần | LED | LED |
Đèn ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Có | Không |
Cốp đóng/mở điện | Không | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không | Không |
Nội thất | ||
Chất liệu bọc ghế | Da | Nỉ |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Bảng đồng hồ tài xế | Digital 8 inch | Digital 7 inch |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da | Da |
Chìa khoá thông minh | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Có | Có |
Điều hoà | Tự động, 2 vùng độc lập | Tự động 1 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Cửa sổ trời | - | - |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 12.3 inch | Cảm ứng 8 inch |
Kết nối Apple CarPlay và Android Auto
|
Có | Có |
Hệ thống loa | 8 loa - Hệ thống âm thanh Dynamic Sound Yamaha Premium | 6 loa |
Kết nối AUX, USB, Bluetooth, Radio AM/FM
|
Có | Có |
Trang bị an toàn | ||
Số túi khí | 6 | 4 |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
|
Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control)
|
Có | Có |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
|
Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
|
Có | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
|
Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Hệ thống thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN)
|
Có | Có |
Móc gắn ghế an toàn trẻ em | Có | Có |
xe mới về
-
Lexus RX 350 2010
Giá bán: 680 Triệu
-
Kia Sedona 2.2 DAT Luxury 2019
Giá bán: 810 Triệu
-
Mazda CX5 Premium Exclusive 2.0 AT 2023
Giá bán: 868 Triệu
-
Hyundai Tucson 2.0 AT Đặc biệt 2023
Giá bán: 835 Triệu
-
Mazda 3 1.5L Luxury 2020
Giá bán: 529 Triệu
-
Mazda CX5 2.5 AT 2WD 2017
Giá bán: 545 Triệu
có thể bạn quan tâm
- Mẫu ô tô người Việt săn nhiều nhất trên sàn xe cũ
- Toyota Yaris Cross liên tiếp vào Top xe bán chạy nhất phân khúc
- Bảng giá xe Mitsubishi Xforce 2024 kèm ưu đãi mới nhất
- Toyota Vios ưu đãi khủng nhất trong năm
- Đánh giá chi tiết Hyundai Accent 2025
- Chi tiết BYD M6 giá 756 triệu đồng mới ra mắt: MPV điện rẻ nhất Việt Nam
- So sánh Toyota Veloz Cross và Hyundai Stargazer
- Những mẫu xe ô tô phù hợp cho người có tài chính 300 triệu đồng
- Đánh giá ưu nhược điểm KIA Soluto 2024
- VinFast nắm giữ ngôi vương trong top 10 xe bán chạy nhất tháng 9/2024